Hiện tại, thép là loại vật liệu được dùng rất phổ quát trong các cấp công nghiệp, vun đắp. Biết được khối lượng riêng của thép sẽ giúp chúng ta tính toán được khối lượng vật liệu một cách chính xác, giảm thiểu được những sơ sót mang thể gặp phải khi thi công, lắp đặt. Bài viết dưới đây sẽ giúp Các bạn hiểu được khối lượng riêng của thép là gì cũng như cách tính toán khối lượng của thép cho từng loại cụ thể. Cùng Đánh giá nhé.

>>>Xem thêm: trọng lượng riêng của thép

Khối lượng riêng của thép là gì? Phân biệt khối lượng riêng của thép có trọng lượng riêng của thép
- Khối lượng riêng của một vật được định nghĩa theo kỹ thuật vật lý là khối lượng trên một tổ chức thể tích của vật chất đấy. Vậy khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hay 7,85 tấn/m3, nghĩa là 1m3 thép sẽ với khối lượng 7,85 tấn.
Tùy vào hình trạng, kích thước của mẫu thép như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép hộp,…. Mà ta tính ra được khối lượng của chiếc thép đấy, bao gồm trọng lượng thép tấm, trọng lượng thép hộp, trọng lượng thép hình H,….
- Trọng lượng riêng của 1 vật là lực hút của địa cầu lên vật ấy.
- Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng có khối lượng riêng của thép chính là:
Trọng lượng riêng=Khối lượng riêng x 9,81
- Tổ chức của khối lượng riêng doanh nghiệp là kG còn trọng lượng riêng là kN. Hằng số 9.81 là gia tốc trọng trường.
Dù vậy, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường hiểu chung 2 định nghĩa này là một. Ngoài ra, trong cuộc sống hàng ngày mọi người thường đánh đồng định nghĩa khối lượng và trọng lượng. Nên ta cũng bỏ qua sự khác nhau về bản chất của hai định nghĩa này.
Công thức tính khối lượng thép phê chuẩn khối lượng riêng của thép
Khối lượng thép (kg)=7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang A
Trong đó:
  • 7850 là khối lượng riêng của thép (Kg/m3).
  • L là chiều dài của cây thép (m).
  • Diện tích mặt cắt ngang A tùy thuộc vào dạng hình và độ dày cây thép ấy (m2).

1. Công thức tính khối lượng thép tấm

Khối lượng thép (kg)=Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3).
2. Công thức tính khối lượng thép tròn
Khối lượng thép (kg)=(7850 x L x 3.14 x d x d) / 4
Trong đó:
  • M là khối lượng thép (kg).
  • 7850 là khối lượng riêng của thép (kg/m3).
  • L là chiều dài của cây thép tròn (m).
  • 3.14 là số phi theo quy định.
  • d là các con phố kính của cây thép. Ứng sở hữu những chỉ số phi 12, phi 10, phi 6, ta với d sẽ tương ứng và lần lượt là 0.012m, 0.01m, 0.006m.

3. Công thức tính khối lượng thép ống theo tiêu chuẩn
Khối lượng thép (kg)=(OD – W) x W x 0.003141 x Tỷ trọng x L
Trong ấy
  • OD là con đường kính ngoài của ống thép (mm)
  • ID là trục đường kính trong của ống thép (mm)
  • W là độ dày của ống thép (mm)
  • L là chiều dài ống thép (mm)
  • Tỷ trọng: tùy loại ống thép (g/cm3)



4. Công thức tính khối lượng thép ống ko theo tiêu chuẩn
Khối lượng thép (kg)=((OD-(OD- ID)/2) x ((OD – ID)/2) x 0.003141 x Tỷ trọng) x L
5. Công thức tính khối lượng thép hộp vuông
Khối lượng thép (kg)=[A² – (A – 2T)²] x L x 7850
Trong đó:
  • A là cạnh hình vuông (m).
  • T là độ dày (m).
  • L là độ dài (m).
  • 7850 là khối lượng riêng của thép tính bằng kg.

6. Công thức tính khối lượng thép hộp hình chữ nhật

Khối lượng thép (kg)=[ hai x T x A1 x + A2- 4 x T x T] x Tỷ trọng x 0,001 x L
Trong đó:
  • T là độ dày (mm).
  • W là chiều rộng.
  • Tỷ trọng (g/ cm3).
  • L là chiều dài (m).
  • A là cạnh, A1 là cạnh 1, A2 là cạnh 2 (mm).
  • ID là các con phố kính trong.
  • OD là tuyến phố kính ngoài.


7. Công thức tính khối lượng thép thanh lập
Khối lượng thép (kg)=0.001 x W x T x 7.85 x L
Trong đó:
  • T là độ dày thanh thép (mm).
  • W là độ rộng thanh thép (mm).
  • L là chiều dài thanh thép (m).

8. Công thức tính khối lượng thép đặc tròn
Khối lượng thép (kg)=0.0007854 x OD x OD x 7.85 x L
Trong đó:
  • L là chiều dài (m).
  • OD là con đường kính ngoài (mm).

9. Công thức tính khối lượng thép đặc vuông
Khối lượng thép (kg)=0.001 x W x W x 7.85 x L
Trong đó:
  • W là độ rộng thép (mm).
  • L là chiều dài thép (m).

10. Công thức tính khối lượng thép đặc hình lục lăng


Trong đó:
  • ID là đường kính trong (mm).
  • L là chiều dài (m).

Trên đây là 1 số thông báo về bí quyết tính khối lượng thép duyệt khối lượng riêng của thép mà Tuấn Lộc muốn san sẻ đến bạn đọc. Kỳ vọng qua đấy Anh chị đã nắm được các tri thức bổ ích để có thể ứng dụng 1 bí quyết hiệu quả trong thi công, xây dựng.
Thông tin thu mua phế liệu thép liên hệ website:https://phelieutuanloc.net/

View more random threads: