CH4 ra C2H2: CH4 → C2H2 →C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
Hoàn thành chuỗi phản ứng CH4 → C2H2 →C2H4 → C2H6 → C2H5Cl được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc hoàn thành chuỗi phản ứng cũng như đưa ra các bài tập câu hỏi vận dụng liên quan. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Phương trình phản ứng hóa học
2CH4 (overset{1500°C}{rightarrow}) C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 (overset{t°, Pd}{rightarrow}) C2H4
C2H4 + H2
(overset{t°, Ni}{rightarrow}) C2H6
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
I. Câu hỏi chuỗi phản ứng
Phương trình phản ứng hóa học
2CH4 → C2H2 + 3H2
2C2H2 → C4H4
C4H4 + H2 → C4H6
n(CH2=CH−CH=CH2) → (CH2−CH=CH−CH2−)n
Phương trình phản ứng hóa học
2CH4 → C2H2 + 3H2
3C2H2 → C6H6
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Phương trình phản ứng hóa học
C2H6 → C2H4 + H2
nCH2=CH2 → (−CH2−CH2−)n
Phương trình phản ứng hóa học
2CH4 → C2H2 + 3H2
C2H2 + HCl → C2H3Cl
nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−)n
Phương trình phản ứng hóa học
A là acetylene, B là ethylene, C là 1,2-dichloroethane và D là chloroethene (vinyl chloride)
2CH4 + 32O2(overset{xt,t^{o} }{rightarrow})CH≡CH + 3H2O
CH≡CH + HCl (overset{HgCl_{2} ,t^{o} }{rightarrow}) CH2=CHCl
CH≡CH + H2 (overset{Pd/PbCO_{3} ,t^{o} }{rightarrow}) CH2=CH2
CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl−CH2Cl
CH2Cl−CH2Cl (overset{377^{o}C }{rightarrow}) CH2=CHCl + HCl
nCH2=CHCl (overset{xt,t^{o} }{rightarrow})−(CH2−CHCl)n−
Phương trình phản ứng hóa học
a) CH3-CH2-CH = CH2 + Br2 → CH3-CH2CH(Br)-CH2(Br)
II. Dạng bài tập nhận biết
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dẫn các mẫu thử vào nước vôi trong
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì thì chất ban đầu là: CH4, C2H4, C2H2
Dẫn các mẫu thử không có hiện tượng vào dung dịch Bromine
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch bromine thì chất ban đầu là C2H4, C2H2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
Dẫn 2 mẫu C2H4, C2H2 vào Ag2O trong dung dịch NH3
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu C2H2
C2H2 + Ag2O (overset{NH_{3} }{rightarrow}) C2Ag2 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
+ Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư
Mẫu khí nào làm đục nước vôi trong thì đó chất ban đầu là khí CO2,
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Mẫu thử các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4.
+ Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư
Mẫu khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
(màu nâu đỏ) (dung dịch không màu)
Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là gì là CH4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Để nhận biết các chất trong dãy trên ta sử dụng: H2O, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2.
Hòa tan các chất vào nước ta chia được thành 2 nhóm
(Nhóm 1) chất nào tan là Glucose, Saccharose
(Nhóm 2) gồm các chất không tan: Tinh bột, Cellulose
Cho mỗi dung dịch của nhóm 1 + AgNO3/NH3, đun nóng:
+ Tạo Ag ⇒ glucose
C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3
+ Không tạo Ag ⇒ Saccharose
- Cho từng chất nhóm 2 + dung dịch I2:
+ Tạo hợp chất xanh tím ⇒ Tinh bột
+ Không hiện tượng ⇒ cellulose
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, anilin và phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, chỉ có phenol tan:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Chiết tách phần không tan gồm C6H6 và C6H5NH2. Sục CO2 dư vào phần còn lại, lọc thu phenol:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Cho C6H6 và C6H5NH2 vào HCl dư, chiết thu lấy C6H6 không tan. Sau đó cho NaOH vào phần còn lại, chiết thu lấy C6H5NH2
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3 + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CH3-CH3 + Br2 (overset{hv}{rightarrow}) CH3CH2Br + HBr
CH3CH2Br + NaOH (overset{t^{o} }{rightarrow}) CH3CH2OH + NaBr
CH3CH2OH + CuO (overset{t^{o} }{rightarrow}) CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH (overset{t^{o} }{rightarrow}) CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
-
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan
- Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2
- Trong phòng thí nghiệm metan được điều chế bằng cách
- Hóa chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất CH4 và C2H4