Một phần của loạt bài viết liên quan đếnhằng số toán học π 3.1415926535897932384626433... Sử dụng
Diện tích hình tròn
Chu vi hình tròn
Công thức khác
Tính chất
Vô tỉ
Siêu việt
Giá trị
22/7
Xấp xỉ
π học
Con người
Archimedes
Lưu Huy (nhà toán học)
Tổ Xung Chi
Aryabhata
Madhava
Ludolph van Ceulen
Seki Takakazu
Takebe Kenkō
William Jones
John Machin
William Shanks
Srinivasa Ramanujan
John Wrench
Chudnovsky
Yasumasa Kanada
Lịch sử
Lịch sử tính toán số π
Sách
Trong văn hóa
Ngày số pi
Dự luật số Pi bang Indiana
Bài liên quan
Điểm Feynman
Cầu phương hình tròn
Bài toán Basel
C = π × D = 2π × R.
Chu vi hình tròn hay độ dài đường tròn là đường biên giới hạn của hình tròn.
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14 hoặc bán kính nhân 2 rồi nhân 3,14
Công thức của chu vi hình tròn là:
C = d × 3 , 14 {displaystyle C=dtimes 3,14} Hoặc có tính như sau : C = r × 2 × 3 , 14 {displaystyle C=rtimes 2times 3,14}
Trong đó:
C là chu vi của hình tròn;
d là đường kính hình tròn;
r là bán kính hình tròn.
3.14 là số Pi
Hình tròn có đường kính là 1 sẽ có chu vi là π.Hình tròn đơn vị có bán kính là 1 sẽ có chu vi là 2π.
Chu vi của hình tròn liên quan với Pi. Giá trị của Pi là 3,141592653589793.... (xem Pi), được quy ước với giá trị gần đúng là 3,14.[1] Pi được định nghĩa là tỷ lệ của chu vi C {displaystyle C} .
Các hằng số π được sử dụng phổ biến trong toán học, kỹ thuật và khoa học. Trong khi nó được đặt tên trong toán học thì kỹ thuật và khoa học nó không được đặt tên. Nó được sử dụng bởi radio, lập trình máy tính và hằng số vật lý. Vì giá trị của Pi rất dài nên công thức có thể đơn giản hóa là d*3,14.
Hình tròn
Diện tích hình tròn
Các chủ đề chính trong toán học Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng | Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê