Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
(199k) Xem Khóa học Toán 9 CD
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là những số cho trước, a ≠ 0 hoặc b ≠ 0.
- Khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x, y: ax + by = c.
Nếu ax0 + by0 = c là một khẳng định đúng thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c.
Ví dụ 1. Các phương trình x = 1; 2y = -3; x - 2y = 3 là các phương trình bậc nhất hai ẩn x, y.
Ví dụ 2. Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của phương trình x - 2y = 3?
a) (1; 2);
b) (-1; -2);
c) (3; 0).
Hướng dẫn giải
⦁ Thay x = 1 và y = 2, ta có: 1 - 2.2 = -3 ≠ 3.
Vậy (1; 2) không là nghiệm của phương trình đã cho.
⦁ Thay x = -1 và y = -2, ta có: -1 - 2.(-2) = 3.
Vậy (-1; -2) là một nghiệm của phương trình đã cho.
⦁ Thay x = 3 và y = 0, ta có: 3 - 2.0 = 3.
Vậy (3; 0) là một nghiệm của phương trình đã cho.
Chú ý:
⦁ Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).
⦁ Ta cũng áp dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân đã biết ở phương trình bậc nhất một ẩn để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.
Nhận xét:
⦁ Mỗi nghiệm của phương trình ax + 0y = c hay ax = c với a ≠ 0, được biểu diễn bởi một điểm có tọa độ ca; y0 (y0 ∈ ℝ) nằm trên đường thẳng d1:x=ca. Đường thẳng d1 là đường thẳng đi qua điểm ca trên trục Ox và vuông góc với trục Ox (Hình vẽ):
⦁ Mỗi nghiệm của phương trình 0x + by = c hay by = c với a ≠ 0, được biểu diễn bởi một điểm có tọa độ x0; cb (x0 ∈ ℝ) nằm trên đường thẳng d2:y=cb. Đường thẳng d2 là đường thẳng đi qua điểm cb trên trục Oy và vuông góc với trục Oy (Hình vẽ):
⦁ Mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c với a ≠ 0, b ≠ 0, được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng d3:y=−abx+cb. Đường thẳng d3 là đồ thị của hàm số d3:y=−abx+cb (Hình vẽ):
Ví dụ 2.
a) Mỗi nghiệm của phương trình x = 1 được biểu diễn bởi điểm (1; y0) (y0 ∈ ℝ) nằm trên đường thẳng d1: x = 1. Đường thẳng d1 là đường thẳng đi qua điểm 1 trên trục Ox và vuông góc với trục Ox (Hình a).
b) Mỗi nghiệm của phương trình y = -1 được biểu diễn bởi điểm (x0; -1) (x0 ∈ ℝ) nằm trên đường thẳng d2: y = -1. Đường thẳng d2 là đường thẳng đi qua điểm -1 trên trục Oy và vuông góc với trục Oy (Hình b).
c) Mỗi nghiệm của phương trình x - 2y = 3 được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng d3:y=12x−32. Đường thẳng d3 là đồ thị của hàm số d3:y=12x−32 (Hình c).
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Khái niệm: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax+by=ca'x+b'y=c' I, ở đó mỗi phương trình ax + by = c và a’x + b’y = c’ đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Nếu cặp số (x0; y0) là nghiệm của từng phương trình trong hệ (I) thì cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm của hệ (I).
- Khái niệm giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.
Ví dụ 3. Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: x−y=2010x−7y=24.
Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
a) (0; -20);
b) −1163; −1763.
Hướng dẫn giải
a) Thay x = 0 và y = -20 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
0 - (-20) = 20;
10.0 - 7.(-20) = 140 ≠ 24.
Do đó cặp số (0; -20) không là nghiệm của phương trình thứ hai trong hệ.
Vậy cặp số (0; -20) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
b) Thay x=−1163 và y=−1763 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
−1163-1763=20;
10⋅−1163-7⋅-1763=24.
Suy ra cặp số −1163; −1763 là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vậy cặp số −1163; −1763 là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 1. Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8?
A. (-2; 1).
B. (0; 2).
C. (-1; 0).
D. (4; 3).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình 5x + 4y = 8:
⦁ Thay x = -2 và y = 1, ta có: 5.(-2) + 4.1 = -2 ≠ 8.
⦁ Thay x = 0 và y = 2, ta có: 5.0 + 4.2 = 8.
⦁ Thay x = -1 và y = 0, ta có: 5.(-1) + 4.0 = -5 ≠ 8.
⦁ Thay x = 4 và y = 3, ta có: 5.4 + 4.3 = 32 ≠ 8.
Vậy (0; 2) là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 2. Đường thẳng d trong hình vẽ dưới đây biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nào?
A. -2x + 0y = 0.
B. y = -2.
C. 0x + 2y = -4.
D. 2x + 0y = -4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đường thẳng d trong hình vẽ là đường thẳng đi qua điểm -2 trên trục Ox và vuông góc với trục Ox nên đường thẳng d biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình x = -2.
⦁ Xét phương án A: ta có phương trình -2x + 0y = 0, hay x = 0 (loại).
⦁ Xét phương án B: ta có phương trình y = -2 (loại).
⦁ Xét phương án C: ta có phương trình 0x + 2y = -4, hay y = -2 (loại).
⦁ Xét phương án D: ta có phương trình 2x + 0y = -4, hay x = -2.
Vậy ta chọn phương án D.
Bài 3. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 4x−5y=33x−y=16?
A. (-1; 3).
B. (2; 1).
C. (7; 5).
D. (5; -1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
⦁ Thay x = -1 và y = 3 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
4.(-1) - 5.3 = -19 ≠ 3;
3.(-1) - 3 = -6 ≠ 16.
Do đó cặp số (-1; 3) không là nghiệm của mỗi phương trình trong hệ.
Vậy cặp số (-1; 3) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
⦁ Thay x = 2 và y = 1 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
4.2 - 5.1 = 3;
3.2 - 1 = 5 ≠ 16.
Do đó cặp số (2; 1) không là nghiệm của phương trình thứ hai trong hệ.
Vậy cặp số (2; 1) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
⦁ Thay x = 7 và y = 5 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
4.7 - 5.5 = 3;
3.7 - 5 = 16.
Suy ra cặp số (7; 5) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vậy cặp số (7; 5) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
⦁ Thay x = 5 và y = -1 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
4.5 - 5.(-1) = 25 ≠ 3;
3.5 - (-1) = 16.
Do đó cặp số (5; -1) không là nghiệm của phương trình thứ nhất trong hệ.
Vậy cặp số (5; -1) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Ta chọn phương án C.
Bài 4. Xét trò ném đồng xu vào trong vòng tròn như hình vẽ dưới đây:
- Lượt chơi thứ nhất (ném đồng xu 2 lần): một đồng xu rơi vào phần trong (hình tròn màu trắng), một đồng xu rơi vào phần ngoài (hình vành khăn màu đen); tổng số điểm đạt được là 17 (điểm).
- Lượt chơi thứ hai (ném đồng xu 5 lần): hai đồng xu rơi vào phần trong, ba đồng xu rơi vào phần ngoài; tổng số điểm đạt được là 41 (điểm).
Gọi x, y lần lượt là số điểm ấn định cho phần trong và phần ngoài.
a) Viết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
b) Cặp số (10; 7) có phải là nghiệm của hệ phương trình ở câu a hay không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) - Lượt chơi thứ nhất có một đồng xu rơi vào phần trong và một đồng xu rơi vào phần ngoài, đạt được 17 điểm nên ta có phương trình: x + y = 17.
- Lượt chơi thứ hai có hai đồng xu rơi vào phần trong, ba đồng xu rơi vào phần ngoài, đạt được 41 điểm nên ta có phương trình: 2x + 3y = 41.
Vậy hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng là: x+y=172x+3y=41.
b) Thay x = 10 và y = 7 vào mỗi phương trình trong hệ ở câu a, ta có:
10 + 7 = 17;
2.10 + 3.7 = 41.
Suy ra cặp số (10; 7) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vậy cặp số (10; 7) là nghiệm của hệ phương trình ở câu a.
Các bài học để học tốt Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 hay khác:
Giải sgk Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
(199k) Xem Khóa học Toán 9 CD
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Cánh diều hay khác:
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 1
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Bất đẳng thức
Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 2
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
Link nội dung: https://mcbs.edu.vn/phuong-trinh-bac-nhat-hai-an-la-gi-a19570.html