Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức : A = x2 - 4x + 4 tại x = -1
* Lời giải.
- Ta có : A = x2 - 4x + 4 = x2 - 2.x.2 + 22 = (x - 2)2
- Tại x = -1 : A = ((-1) - 2)2 = (-3)2 = 9
⇒ Kết luận: Vậy tại x = -1 thì A = 9
Ví dụ: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x: A = (x - 1)2 + (x + 1)(3 - x)
* Lời giải.
- Ta có: A = (x - 1)2 + (x + 1)(3 - x) = x2 - 2x + 1 - x2 + 3x + 3 - x = 4 : hằng số không phụ thuộc vào biến x.
Ví dụ: Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 - 2x + 5
* Lời giải:
- Ta có : A = x2 - 2x + 5 = (x2 - 2x + 1) + 4 = (x - 1)2 + 4
- Vì (x - 1)2 ≥ 0 với mọi x.
⇒ (x - 1)2 + 4 ≥ 4 hay A ≥ 4
- Vậy giá trị nhỏ nhất của A = 4, Dấu “=” xảy ra khi: x - 1 = 0 hay x = 1
⇒ Kết luận GTNN của A là: Amin = 4 ⇔ x = 1
Ví dụ: Tính giá trị lớn nhất của biểu thức: A = 4x - x2
* Lời giải:
- Ta có : A = 4x - x2 = 4 - 4 + 4x - x2 = 4 - (4 - 4x + x2) = 4 - (x2 - 4x + 4) = 4 - (x - 2)2
- Vì (x - 2)2 ≥ 0 với mọi x ⇔ -(x - 2)2 ≤ 0 với mọi x
⇔ 4 - (x - 2)2 ≤ 4 [cộng 2 vế với 4]
⇔ A ≤ 4 Dấu “=” xảy ra khi: x - 2 = 0 hay x = 2
⇒ Kết luận GTLN của A là: Amax = 4 ⇔ x = 2.
Ví dụ: Chứng minh đẳng thức sau đúng: (a + b)3 - (a - b)3 = 2b(3a2 + b2)
* Lời giải:
- Đối với dạng toán này chúng ta biến đổi VT = VP hoặc VT = A và VP = A
- Ta có: VT = (a + b)3 - (a - b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3
= 6a2b + 2b3
= 2b(3a2 + b2) = VP (đpcm).
⇒ Kết luận, vậy : (a + b)3 - (a - b)3 = 2b(3a2 + b2)
- Biến đổi bất đẳng thức về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến đổi đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.
Ví dụ: Chứng minh biểu thức B nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x, biết: B = (2 - x)(x - 4) - 2
* Lời giải:
- Ta có: B = (2 - x)(x - 4) - 2 = 2x - 8 - x2 + 4x - 2 = -x2 + 6x - 9 - 1 = -(x2 - 6x + 9) - 1 = -(x-3)2 - 1
- Vì (x-3)2 ≥ 0 ⇔ -(x-3)2 ≤ 0 ⇒ -(x-3)2 - 1 ≤ -1 < 0 với mọi x,
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = x2 - 4x + 4 - y2
* Lời giải:
- Ta có : A = x2 - 4x + 4 - y2 [để ý x2 - 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức]
= (x2 - 4x + 4) - y2 [nhóm hạng tử]
= (x - 2)2 - y2 [xuất hiện đẳng thức số A2 - B2]
= (x - 2 - y )( x - 2 + y)
⇒ A = (x - 2 - y )( x - 2 + y)
Ví dụ 2: phân tính A thành nhân tử biết: A = x3 - 4x2 + 4x
= x(x2 - 4x + 4)
= x(x2 - 2.2x + 22)
= x(x - 2)2
Ví dụ 3: Phân tích B thành nhân tử biết: B = x2 - 2xy - x + 2y
= (x2 - x) + (2y - 2xy)
= x(x - 1) - 2y(x - 1)
= (x - 1)(x - 2y)
Ví dụ 4: Phân tích C thành nhân tử biết: C = x2 - 5x + 6
= x2 - 2x - 3x + 6
= x(x - 2) - 3(x - 2)
= (x - 2)(x - 3)
Ví dụ:Tìm giá trị củ x biết: x2( x - 3) - 4x + 12 = 0
* Lời giải.
x2(x - 3) - 4x + 12 = 0
⇔ x2 (x - 3) - 4(x - 3) = 0
⇔ (x - 3) (x2 - 4) = 0
⇔ (x - 3)(x - 2)(x + 2) = 0
⇔ (x - 3) = 0 hoặc (x - 2) = 0 hoặc (x + 2) = 0
⇔ x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = -2
⇒ Kết luận, vậy nghiệm : x = 3; x = 2; x = -2
Link nội dung: https://mcbs.edu.vn/7-hang-dang-thuc-a19973.html